Những phương thức truyền nhập Tân thư chữ Hán vào Việt Nam từ thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Từ thế kỷ XIX, Tân thư bắt đầu được chủ động truyền nhập vào Việt Nam, và tác động đáng kể đến tiến trình hiện đại hóa đất nước. Tuy được coi là hiện tượng lịch sử có ý nghĩa quan trọng, nhưng đến nay nhiều vấn đề xung quanh chủ đề này vẫn chưa được quan tâm một cách đầy đủ. Sự mơ hồ về mặt khái niệm khiến việc xác định số lượng, chủng loại, hay thậm chí nguồn gốc và phương thức truyền nhập Tân thư vào Việt Nam chưa thể thực hiện một cách rốt ráo. Dựa trên các sử liệu hiện tồn, cùng những thành tựu gần đây trong nghiên cứu giao lưu thư tịch Đông Á, bài viết sẽ mở rộng phạm vi khảo sát đến các hoạt động trao đổi tri thức cùng việc mua bán, giao lưu thư tịch của triều đình nhà Nguyễn, sứ thần, Hoa thương và chí sĩ duy tân, từ đó cung cấp cái nhìn toàn diện hơn về con đường truyền bá Tân thư chữ Hán vào Việt Nam.
Chi tiết bài viết

This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial-NoDerivatives 4.0 International License.
Từ khóa
Tân thư chữ Hán, giao lưu thư tịch, Hoa thương, sứ thần, Tây học Đông truyền
Tài liệu tham khảo
Đào Duy Anh (2000). Nhớ nghĩ chiều hôm. Tp. HCM: Trẻ.
Phan Bội Châu (1971). Phan Bội Châu niên biểu. Sài Gòn: Nhóm Nghiên cứu Sử Địa.
Lê Quý Đôn (2007). Phủ biên tạp lục. Hà Nội: Văn hoá Thông tin.
Huỳnh Thúc Kháng (2016). Phan Tây Hồ—Tiên sinh lịch sử. Tp. HCM: Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
Li Tana (2011). “The Imported Book Trade and Confucian Learning in Seventeenth and Eighteenth Century Vietnam”. In Michael Aung-Thwin, Kenneth R. Hall (Eds.). New Perspectives on the History and Historiography of Southeast. New York: Routledge, 167–182.
Đặng Thai Mai (1985). Hồi ký. Hà Nội: Tác phẩm mới.
Nguyen Nam (2022). “Traveling Knowledge: Publications from Japan and China in Early Twentieth-Century Vietnam”. Japanese Studies Around the World, 2021, 10–27.
Hà Thiên Niên (2015). “Phương thức truyền bá thư tịch Trung Quốc sang Việt Nam và sự ảnh hưởng đối với văn hóa triều Nguyễn” (Đào Phương Chi dịch). Nghiên cứu và Phát triển, 8 (125), 23–39.
QSQ triều Nguyễn (2007a). Đại Nam thực lục. T. 3 (Tổ phiên dịch Viện Sử học dịch). Hà Nội: Giáo dục.
QSQ triều Nguyễn (2007b). Đại Nam thực lục. T. 4 (Tổ phiên dịch Viện Sử học dịch). Hà Nội: Giáo dục.
QSQ triều Nguyễn (2007c). Đại Nam thực lục. T. 5 (Tổ phiên dịch Viện Sử học dịch). Hà Nội: Giáo dục.
QSQ triều Nguyễn (2007d). Đại Nam thực lục. T. 6 (Tổ phiên dịch Viện Sử học dịch). Hà Nội: Giáo dục.
QSQ triều Nguyễn (2007e). Đại Nam thực lục. T. 7 (Tổ phiên dịch Viện Sử học dịch). Hà Nội: Giáo dục.
QSQ triều Nguyễn (2007f). Đại Nam thực lục. T. 8 (Tổ phiên dịch Viện Sử học dịch). Hà Nội: Giáo dục.
QSQ triều Nguyễn (2007g). Đại Nam thực lục. T. 9 (Tổ phiên dịch Viện Sử học dịch). Hà Nội: Giáo dục.
QSQ triều Nguyễn (2012). Đại Nam thực lục chính biên Đệ lục kỷ phụ biên (Cao Tự Thanh dịch). Tp. HCM: Văn hóa văn nghệ.
Robertson, S. B. (1876). Report by Sir B. Robertson Respecting His Visit to Haiphong and Hanoi, in Tonquin. London : Harrison.
Trần Đức Anh Sơn. (2003). “Hiểu thêm về các chuyến đi sứ sang Trung Hoa dưới triều Nguyễn (1802—1945)”. Nghiên cứu lịch sử, 4, 7–22.
Tân văn trích lục. Viện Nghiên cứu Hán Nôm, ký hiệu VHv. 968, không rõ năm.
Chu Thuấn Thủy (2018). Ký sự phục dịch ở An Nam: An Nam cung dịch kỷ sự (Vĩnh Sính dịch). Hà Nội: KHXH.
Phạm Phú Thứ (2014). Phạm Phú Thứ toàn tập. Đà Nẵng: Đà Nẵng.
Đặng Huy Trứ (1868a). Đặng Hoàng Trung thi đệ bát sao. Viện Nghiên cứu Hán Nôm, ký hiệu VHv.883/4.
Đặng Huy Trứ (1868b). Đặng Hoàng Trung văn sao—Quyển 3. Viện Nghiên cứu Hán Nôm, ký hiệu VHv.834/3.
Phan Thúc Trực (2009). Quốc sử di biên (Viện Sử học dịch). Hà Nội: Văn hoá Thông tin.
TTLTQG I. (2019). Quốc sử quán qua Châu bản triều Nguyễn (1802-1945). Hà Nội: Thông tin và truyền thông.
Nguyễn Văn Uẩn (2016). Hà Nội nửa đầu thế kỷ XX. Tập 1. Hà Nội: Hà Nội.
Nguyễn Văn Xuân (1970). Phong trào Duy Tân. Sài Gòn: Lá Bối.
Yoshiharu Tsuboi. (1999). Nước Đại Nam đối diện với Pháp và Trung Hoa: 1847-1885 (Nguyễn Đình Đầu dịch). Tp. HCM: Trẻ.
大庭修著, 戚印平等譯 (1998).《江戶時代中國典籍流播日本之研究》. 杭州: 杭州大學出版社.
社.
中華印務總局 (1874).〈各樣書籍及各樣藥水出賣(廣告)〉.《循環日報》, 第2號 , 2月5日,頁4.
内田慶市 (2002).〈近代日中欧言語文化接触に関わる一つの現象-19世紀中国における英語学習一. 收入於藤善眞澄.《福建と日本》. 関西大学出版部, 頁139–163.
阮述著, 陳荊和編註 (1980). 《阮述《往津日記》》. 香港: 香港中文大學出版社.
李慶新 (2015).〈清代廣東與越南的書籍交流〉.《學術研究》, 2015年第12期, 頁93-104.
馬先登 (1870). 《護送越南貢使日記》. 收入於李德龍等編 (2006).《歷代日記叢鈔: 第79冊》. 北京: 學園出版社.
陳荊和 (1957).〈清初華舶之長崎貿易及日南航運〉.《南洋學報》, 第13卷第1輯, 頁2657-2780.
陳益源 (2011).〈清代越南使節在中國的購書經驗〉. 收入於陳益源.《越南漢籍文獻述論》. 北京:中華書局, 頁1-48.
陳益源 (2016).〈清代越南使節於中國廣東的文學活動——兼為《越南漢文燕行文獻集成》進行補充〉.《嶺南學報》, 復刊 第6輯, 頁247-275.
莊秋君 (2022).《清代越南使臣在廣東的文學活動研究》. 新北: 花木蘭文化事業有限公司.
張燮 (1985).《東西洋考》第1冊第1卷. 北京: 中華書局.
傅衣凌, 陳支平 (1988).〈明清福建社會經濟史料雜抄(續九)〉.《中國社會經濟研究》, 第1988年第2期, 頁111.
劉玉珺 (2007). 《越南漢喃古籍的文獻學研究》. 北京: 中華書局.
顏健富 (2012).〈論晚清小說對《水滸傳》「忠義」的演繹〉.《漢學研究》, 第 30 卷第 4 期, 頁205-239.
蘇精 (2000).〈英華書院到中華印務總局——近代中文印刷的新局面〉. 收入於林啟彥, 黃文江.《王韜與近代世界》. 香港: 香港教育圖書, 頁299-312.
龔宜君 (2013).《越南會安華人的族群認同——以羅、葉、劉三大家族為例》. 國立暨南國際大學東南亞研究所碩士論文.