Phan Huy Ích trong tiến trình nhà Thanh công nhận triều Nguyễn

Nguyễn Duy Chính

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

So far, Vietnamese historians have paid little attention to the contribution of the scholars in the Outer Region in the process and procedures of the Qing Dynasty to recognize the Nguyen Dynasty. The history of the Nguyen Dynasty hardly mentions the civil officials of the Tay Son Dynasty who acted as intermediaries, connecting with the Qing Dynasty, now broken with the Tay Son Dynasty, but not yet definitively accepting an alternative dynasty. Although the military victory of the Inner Region was clear, the position of the Phu Xuan Court had not yet formed in the “universal order” of the Qing Dynasty. At that difficult time, the key officials of the Tay Son Dynasty quickly joined the process of applying for the crown, erasing disagreements and diplomatic obstacles. Phan Huy Ich not only played a key role in legitimizing the Nguyen Dynasty, but also in charge of organizing the reception of the Qing’s delegations, arranging all the ceremonies, and drafting the most important documents in the Sino-Vietnamese relations in the early time of the Nguyen Dynasty

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Ðỗ Mộng Khương [dịch] (2009). Quốc sử di biên, [bản chữ Hán của Phan Thúc Trực (Hương Cảng, 1965)]. Hà Nội: Văn hóa - Thông tin.
Hồng Liên Lê Xuân Giáo [dịch] (1973). Quốc sử di biên, [bản chữ Hán của Phan Thúc Trực (Hương Cảng, 1965)]. Sài Gòn: Phủ Quốc vụ khanh đặc trách văn hóa.
Hứa Văn Đường [許文堂] (2001). “Thập cửu thế kỷ Thanh Việt ngoại giao quan hệ chi diễn biến” [十九世紀清越外交關係之演覥變], Việt Nam, Trung Quốc dữ Đài Loan quan hệ đích chuyển biến [越南, 中國與台灣關係的轉變]. Đài Bắc: Trung ương Nghiên cứu viện Đông Nam Á khu vực nghiên cứu kế hoạch.
Khuyết danh (2020). Nguyễn thị Tây Sơn ký. Nguyễn Duy Chính dịch. TPHCM: Tổng hợp TPHCM.
Nguyễn Thế Long (2001). Chuyện đi sứ - tiếp sứ thời xưa. Hà Nội: Văn hóa - Thông tin.
Nguyễn triều Nội các [阮朝內閣]. Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ [欽定大南會典事例], 262 quyển.
Nội các triều Nguyễn (2005). Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ, 8 tập. Bản dịch của Viện Sử học. Huế: Thuận Hóa.
Phan Huy Chú (1992). Lịch triều hiến chương loại chí, tập III (Binh chế chí, Văn tịch chí, Bang giao chí). Hà Nội: Khoa học xã hội.
Phan Huy Ích [潘輝益] Dụ Am ngâm tập [裕庵吟集], bản chép tay Viện Nghiên cứu Hán Nôm, Hà Nội (A.603/1-6).
Phan Huy Ích [潘輝益]. Dụ Am văn tập [裕庵文集], bản chép tay Viện Nghiên cứu Hán Nôm, Hà Nội (A.604/1-3).
Phan Huy Long và Phan Huy Uẩn (1963). Gia phả họ Phan, tập I (bản in ronéo). Sài Gòn.
Phan Huy Quýnh [潘輝烱] (1826). Phan gia thế tự lục [潘家世祀綠], bản chép tay Viện Nghiên cứu Hán Nôm, Hà Nội (A.2691), Minh Mạng Bính Tuất 1826.
Phan Thúc Trực [潘叔直] (1965). Quốc sử di biên [國史遺編]. Hương Cảng: Viện Nghiên cứu Ðông Nam Á.
Quốc sử quán [國史館] (1961). Đại Nam thực lục (chính biên, tiền biên) [大南寔錄 (正編, 前編)], 20 tập. Tokyo, Japan: Keio Institute of Linguistics Studies.
Quốc sử quán triều Nguyễn (2002). Đại Nam thực lục (10 tập), bản dịch của Viện Sử học. Hà Nội: Giáo dục.
Sông Bằng Bế Lãng Ngoạn [biên soạn], Văn Hạc Lê Văn Hòe [san nhuận] (1943). Việt Hoa thông sứ sử lược. Hà Nội: Quốc học thư xã.
Trần Đại Vinh [dịch] ( 2019). Lý lịch sự vụ [bản chữ Hán Nguyễn Đức Xuyên (viết tay)]. Hà Nội: Hà Nội.
Trần Khánh Hạo [陳慶浩] [chủ biên] (1992). Việt Nam Hán văn tiểu thuyết tùng san [越南漢文小說叢刊], quyển 5 (Vũ trung tùy bút, Mẫn hiên thuyết loại, Hội chân biên, Tân truyền kỳ lục). Paris-Taipei: École française d’Extrême-Orient & Editions Universitaires de Taipei.
Triệu Hùng [赵雄] [chủ biên] (2000). Trung Quốc đệ nhất lịch sử đáng án quán [中國第一歷史檔案館]. Gia Khánh triều thượng dụ đáng (嘉慶朝上諭檔), quyển VI. Nam Ninh: Quảng Tây Sư phạm xuất bản xã.
Ưng Trình. 1970. Việt Nam ngoại giao sử cận đại, in lần thứ hai. Sài Gòn: Văn Đàn.